Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn nước ngoài

18/11/2019

I. Thẩm quyền giải quyết:

- Kết hôn có yếu tố nước ngoài: Sở tư pháp tỉnh/thành phố nơi công dân Việt Nam thường trú.

II. Nơi tiếp nhận và trả kết quả:

- Kết hôn không có yếu tố nước ngoài: UBND cấp xã

- Kết hôn có yếu tố nước ngoài: Sở tư pháp tỉnh/thành phố.

III. Hồ sơ giải quyết thủ tục kết hôn nước ngoài

1. Thành phần hồ sơ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

1.1  Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);

1.2. Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

1.3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

1.4.  Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

1.5.  Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).

1.6.  Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

2.Số lượng hồ sơ kết hôn với người nước ngoài: 02 bộ

IV. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thủ tục kết hôn nước ngoài:

1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

* Sáng:  thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7.

* Chiều: thứ 2,3, 4, 5, 6, 7.

2. Thời gian làm việc của sở tư pháp – nơi tiến hành giải quyết thủ tục kết hôn nước ngoài:

* Sáng:  Từ   8 giờ đến 11 giờ

* Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ

3. Số ngày trả kết quả:

- Đối với các trường hợp thông thường là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ kết hôn hợp lệ.

- Đối với các trường hợp phức tạp là 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ kết hôn nước ngoài  hợp lệ.

V. Các khoản phí, lệ phí theo quy định:

Lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là 1.000.000 VNĐ (Một triệu đồng chẵn)

VI. Cơ sở pháp lý:

1. Luật và pháp lệnh:

- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.

2. Các nghị định, văn bản của Chính phủ

- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài .

- Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

 

3. Văn bản của Bộ, cơ quan ngang Bộ:

- Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp ngày 12/2/2003 về việc ban hành biểu mẫu, Sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài.

- Thông tư 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

 

Ls Đặng Văn Hoàng – www.asimic.com và www.lienvietluat.com

Để liên hệ với Luật sư của Asimic hãy liên hệ theo số máy 0902.209.469 tại Hà Nội và 0903.103.889 tại thành phố Hồ Chí Minh

.................................................................................................................................................................................

Chuyên mục Tư vấn Luật được sự Công tác tư vấn của  Asimic 

Những ý kiến pháp lý của đưa ra chỉ giải đáp cho câu hỏi cụ thể nêu trên. Luật sư của Asimic đã hết sức cố gắng mang đến cho người sử dụng những thông tin cập nhật và có tính thực tiễn. Tuy nhiên, những thông tin cũng như các văn bản luật tham chiếu có thể có những thay đổi vào thời điểm người sử dụng có được những ý kiến này. Hơn nữa, trên thực tế có nhiều văn bản giải thích luật pháp khác nhau, nên để có thể vận dụng luật pháp vào những vấn đề cụ thể, người sử dụng cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý của mình hoặc các luật sư của Asimic để được tư vấn cụ thể hơn. Bản quyền Ý kiến pháp lý nêu trên thuộc về công ty tư vấn Asimic, trừ những nội dung trích nguyên văn quy định của pháp luật. Mọi hành vi tái sử dụng Ý kiến pháp lý này mang mục đích thương mại phải được sự đồng ý của Asimic

Hãy liên hệ tại địa chỉ www.asimic.com và www.lienvietluat.com

 

 

Cùng danh mục

Người nước ngoài muốn kết hôn tại Việt Nam

Người nước ngoài muốn kết hôn tại Việt Nam cũng như công dân Việt muốn kết hôn với người nước ngoài phải tuân thủ quy định Pháp luật Việt Nam và pháp luật nước bên kia về điều kiện và thủ tục kết hôn

Trình Tự kết hôn nước ngoài/ Thủ tục kết hôn nước ngoài tại Việt nam

Quá trình kết hôn với người nước ngoài kéo dài khoảng 30 ngày làm việc, nếu trường hợp có nghi vấn cần điều tra thì kéo dài thêm 20 ngày nữa